Giới hạn số tầng và chiều cao trong xây dựng nhà phố riêng lẻ

tháng 7 31, 2018 - Thứ Ba, 31 tháng 7, 2018
1. Quy định về số tầng tối đa trong khu đô thị:

Chiều rộng lộ giới L (m)Tầng cao cơ bản (tầng)Số tầng cộng thêm nếu thuộc khu vực quận trung tâm TP hoặc trung tâm cấp quận
(tầng)
Số tầng cộng thêm nếu thuộc trục đường thương mại - dịch vụ (tầng)Số tầng cộng thêm nếu công trình xây dựng trên lô đất lớn (tầng)Cao độ tối đa từ nền vỉa hè đến sàn lầu 1
(m)
Số tầng khối nền tối đa + số tầng giật lùi tối đa
(tầng)
Tầng cao tối đa (tầng)
(1)(2)(3)(4)(5)(6)(7)(8)
L ³ 255+1+1+17,0m7+18
20 ≤ L< 255+1+1+17,0m6+28
12 ≤ L < 204+1+1+15,8m5+27
7 ≤ L< 124+10+15,8m4+26
3,5 ≤ L< 73+1005,8m3+14
L < 3,530003,8m3+03
 

+1: ý nghĩa sẽ được thêm 1 tầng so với số tầng cơ bản. Số tầng sẽ phụ thuộc vào lộ giới và khu vực ở là trung tâm hay ngoại ô hoặc các khu vực riêng do UBND quy định.
2. Chiều cao tầng và lộ giới được quy định như sau:

Chiều rộng lộ giới L (m)Cao độ tối đa từ nền vỉa hè đến sàn lầu 1 (m)Cao độ chuẩn tại vị trí chỉ giới xây dựng tại tầng cao tối đa (m)
Tầng 3Tầng 4Tầng 5Tầng 6Tầng 7Tầng 8
(1)(2)(3)(4)(5)(6)(7)(8)
L ≥ 257,0--21,625,028,431,8
20 ≤ L7,0--21,625,028,431,8
12 ≤ L < 205,8-17,020,423,827,2-
7 ≤ L < 125,8-17,020,423,8--
3,5 ≤ L < 75,813,617,0----
L < 3,53,811,6-----










Giới hạn số tầng và chiều cao trong xây dựng nhà phố riêng lẻ
Hình minh họa
Ghi chú:

a) Cao độ vỉa hè hiện hữu ổn định được quy định là cao độ ±0.000 tại vị trí có công trình để tính toán các cao độ chuẩn. Trường hợp đường (hẻm) không có vỉa hè thì lấy cao độ đỉnh đường làm cao độ ±0.000.

b) Cao độ chuẩn ở vị trí chỉ giới xây dựng là tổng chiều cao các tầng ở vị trí lộ giới hoặc vị trí có yêu cầu khoảng lùi so với lộ giới (đã tính cả chiều cao lan can hoặc sê-nô trên sàn mái).

c) Trường hợp không xây đủ số tầng tối đa, tùy thuộc vào số tầng xây dựng ít hơn để áp dụng cao độ chuẩn tương ứng trong bảng trên.

d) Trong trường hợp thiết kế công trình có chiều cao thấp hơn cao độ chuẩn, cần nghiên cứu xây thêm chiều cao sê nô, lan can, sàn mái để đạt được cao độ chuẩn.

e) Tùy theo thể loại công trình, độ cao các tầng bên trên căn cứ theo tiêu chuẩn quy phạm (tính theo cao độ sàn).

3. Xử lý tầng cao đối với một số trường hợp đặc biệt:

a) Trường hợp nhà tọa lạc ở vị trí góc giao của hai (02) đường có quy định khác nhau về tầng cao:

- Nếu chiều rộng lô đất hiện hữu nhỏ hơn 3,0m quay về phía đường có lộ giới lớn hơn: các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc được xác định theo quy định đối với đường có lộ giới nhỏ hơn và mật độ xây dựng có thể tăng thêm 5%.
Giới hạn số tầng và chiều cao trong xây dựng nhà phố riêng lẻ
Hình minh họa

- Nếu chiều rộng lô đất hiện hữu tối thiểu 3,0m quay về phía đường có lộ giới lớn hơn: các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc được xác định theo quy định đối với đường có lộ giới lớn hơn. Nếu tầng trên cùng có khoảng lùi đối với đường có lộ giới lớn thì tầng đó cũng phải có khoảng lùi đối với đường có lộ giới nhỏ hơn.

Giới hạn số tầng và chiều cao trong xây dựng nhà phố riêng lẻ
Hình minh họa
b) Trường hợp nhà tiếp giáp hai mặt trước, sau với hai (02) đường có quy định khác nhau về tầng cao:

- Nếu chiều rộng lô đất hiện hữu nhỏ hơn 3,0m quay về phía đường có lộ giới lớn hơn: các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc được xác định theo quy định đối với đường có lộ giới nhỏ hơn và mật độ xây dựng có thể tăng thêm 5%


Giới hạn số tầng và chiều cao trong xây dựng nhà phố riêng lẻ
Hình minh họa
- Nếu chiều rộng lô đất hiện hữu lớn hơn 3,0m quay về phía đường có lộ giới lớn hơn: các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc được xác định theo quy định đối với đường có lộ giới lớn hơn. Số tầng được xây sát lộ giới về phía đường lộ giới nhỏ hơn được xác định tương đồng với dãy nhà phía đường lộ giới nhỏ hơn; các tầng phía trên có khoảng lùi tối thiểu 3,5m về phía trong.
Từ khóa: Giới hạn số tầng và chiều cao trong xây dựng nhà phố riêng lẻ
NHẬN XÉT